Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 47) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
The number of people running has decreased (1)__________ running provides many benefits for health.
Câu 32: Complete the passage with the words from the box.
therefore |
in short |
although |
secondly |
then |
thirdly |
in addition |
firstly |
The number of people running has decreased (1)__________ running provides many benefits for health. The following advantages will help you decide if you want to try. (2)__________, running helps to improve physical body. For instance, it builds a good condition of lungs, promotes bone health, reduces stress levels. (3)__________, running reduces blood pressure while improves blood flow. (4)__________, it is a good choice for weight loss. A medium level of running can result in weight loss. (5)__________, running is a low cost activity. You only need a quality pair of athletic shoes. You can run outdoors, in your neighbourhood or at local parks. (6)__________, you can meet your exercise goals without going to a gym centre. (7)__________, it’s worth running whether in every morning or in any free time. You don’t need a big start, but 15 minutes each day. (8) __________ add 5 minutes every weekuntil it reaches 60 minutes. You will never see the fantastic outcome if you don’t give it a try.
Lời giải:
Đáp án:
1. although |
2. firstly |
3. In addition |
4. secondly |
5. thirdly |
6. then |
7. in short |
8. therefore |
Giải thích:
1. Vế trước mang nghĩa phủ định về hoạt động "chạy" bị suy giảm, vế sau mang nghĩa khẳng định về việc "chạy" là tốt cho sức khỏe ⇒ cần liên từ nối "athough" (mặc dù).
2. Để mở đầu luận điểm trong bài luận, thường bắt đầu bằng "firstly" (đầu tiên).
3. Để bao quát các ý đã nêu trong bài, thường dùng "in addition" (nói tóm lại).
4. Để nối tiếp luận điểm thứ 2, thường bắt đầu bằng "secondly" (thứ hai).
5. Để nối tiếp luận điểm thứ 3, thường bắt đầu bằng "thirdly" (thứ ba).
6. Để liên kết các luận điểm với nhau ⇒ dùng "then" (sau đó/ tiếp đó).
7. Để khẳng định/ tóm gọn ý chính của bài ⇒ dùng "in short" (nói tóm lại).
8. Để giải thích cho câu trước ⇒ dùng "therefore" (vì vậy/ vì thế).
Dịch: Số lượng người chạy đã giảm mặc dù chạy mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Những ưu điểm sau đây sẽ giúp bạn quyết định xem bạn có muốn thử hay không. Thứ nhất, chạy bộ giúp cải thiện thể chất. Ví dụ, nó giúp xây dựng tình trạng tốt cho phổi, tăng cường sức khỏe của xương và giảm mức độ căng thẳng. Ngoài ra, chạy làm giảm huyết áp đồng thời cải thiện lưu lượng máu. Thứ hai, nó là một lựa chọn tốt để giảm cân. Mức độ chạy trung bình có thể dẫn đến giảm cân. thứ ba, chạy là một hoạt động chi phí thấp. Bạn chỉ cần một đôi giày thể thao chất lượng. Bạn có thể chạy ngoài trời, trong khu phố của bạn hoặc tại các công viên địa phương. sau đó, bạn có thể đạt được mục tiêu tập thể dục của mình mà không cần đến trung tâm thể dục. tóm lại, nó đáng để chạy dù vào mỗi buổi sáng hay bất cứ lúc nào rảnh rỗi. Bạn không cần một khởi đầu lớn, nhưng 15 phút mỗi ngày. do đó, thêm 5 phút mỗi tuần cho đến khi đạt 60 phút. Bạn sẽ không bao giờ thấy kết quả tuyệt vời nếu bạn không thử.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Câu 1: He is determined to become a doctor (heart).
Câu 2: I ______ a lot when I was younger.
Câu 3: My friend took no notice of my advice. (DEAF)
Câu 4: Such a kind man would never ____ hurt his friend's feelings. (INTEND)
Câu 5: Điền giới từ: You shouldn't believe everything you read ____ the newspaper.
Câu 6: Read the following passage and answer the questions.
Câu 7: Write an email to your friend about your your travel plans.
Câu 8: Write sentences beginning “I wish”: Don't shout all the time. It's so annoying.
Câu 9: Rewrite the sentence: In 1967 programs began to be transmitted in color. ADVENT
Câu 12: We often go to cinema ........... Saturday nights.
Câu 13: Rewrite the sentence: She liked Paris very little, and Rome less. (THOUGHT)
Câu 14: Rewrite the sentence: When did he get the job?
Câu 15: Talking about your family customs and traditions.
Câu 16: Make questions for the answers: The dictionary is 200.000 dong.
Câu 17: He said he was afraid this article was ……………… date..
Câu 19: Choose the correct answer: Of the four dresses, I like the red one (better/ best).
Câu 20: Read and complete the passage with words in the box.
Câu 21: She asked " How many Japanese students are there in your class, Tom?" => She asked …
Câu 22: It is essential that every child (have) the same educational opportunities.
Câu 23: Sarah wore dark glasses so that no one would recognize her. (AVOID)
Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen. => Tom has _____.
Câu 25: You should visit Trang An, a natural wonder of the area. (WORTH)
Câu 26: Why has he put off all the meetings recently? (been)
Câu 27: I think you should know the truth. => I want _____.
Câu 28: Living in a big city is more convenient than living in a village. => It is _____.
Câu 29: Read and complete the passage with words.
Câu 30: The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.
Câu 31: They were just as good as we had expected. => They certainly lived ....................
Câu 33: Don’t be silly! That ...................................possibly be Rivaldo!
Câu 34: When we get home, we (have) dinner.
Câu 35: I have no idea when I should take that English test. (to) → I have _____.
Câu 36: Write a sentence with the cues given: Mai/ usually/ listen/ K-pop music/ free time.
Câu 37: Do you fancy going for a walk? => Would you like ______?
Câu 38: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
Câu 39: Our present financial problems will soon be a thing in the past. => We _______.
Câu 40: I am sorry I didn't finish my homework last night.
Câu 41: It was a hot day so we had lunch outside in the garden.
Câu 42: They (just decide) __________ that they (undertake) ___________ the job.
Câu 43: I usually drive to work, but today I go by bus.
Câu 44: During the rush hour the traffic ___ in the city center is terrible.
Câu 46: Stanley is rather fearful of the new algebra teacher. (AWE OF)
Câu 47: on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.
Câu 48: Only after the money (receive) will we dispatch.
Câu 49: Rewrite the sentence: I am fed up with his behavior. (enough)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.